SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
PHAN THÀNH TÀI |
|
Số: /BC-THPTPTT | Đà Nẵng, ngày …… tháng 01 năm 2021 |
BÁO CÁO
Sơ kết chuyên môn năm học 2020 – 2021
- NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH TRONG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021
- Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo
STT | GV được kiểm tra | Môn dạy | Xếp loại |
1 | Đinh Thị Ngọc Hạnh | Toán | Tốt |
2 | Nguyễn Thị Ngọc Diệp | Toán | Tốt |
3 | Đặng Thị Mỹ Linh | Toán | Tốt |
4 | Nguyễn Minh Hoàng | Toán | Tốt |
5 | Nguyễn Thị Bích Hồng | Vật lý | Tốt |
6 | Nguyễn Thị Thùy Minh | Hóa học | Tốt |
7 | Lê Qúy Hiệu | QPAN -TD | Tốt |
8 | Nguyễn Thị Phương | Sinh học | Tốt |
9 | Võ Thị hồng Lý | Ngữ văn | Tốt |
10 | Đặng Thị Xuân Lan | Tiếng Anh | Tốt |
11 | Huỳnh Thị Ái Hòa | Tiếng Anh | Tốt |
12 | Nguyễn Thị Thủy | Lịch sử | Tốt |
13 | Trần Thị Thanh Tâm | Địa lí | Tốt |
Tổng hợp xếp loại:
Tổng số: 13
Trong đó xếp loại Tốt: 13 Khá: 0 TBình: 0
* Ưu điểm:
– Dạy có giáo án đầy đủ, hồ sơ đầy đủ, thực hiện tốt quy chế chuyên môn.
– Các giáo viên được kiểm tra có năng lực chuyên môn vững vàng, đáp ứng tốt việc giảng dạy; thực hiện tốt nề nếp chuyên môn.
– Các tiết dạy có sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
* Tồn tại:
– Có tiết giáo viên sử dụng kĩ thuật dạy học chia nhóm, phần bài tập hoạt động nhóm nhiều, phân chia thời gian chưa hợp lý giữa các hoạt động.
– Giáo viên còn làm việc nhiều, cần bổ sung phần liên hệ thực tiễn và ứng dụng trong cuộc sống.
– Kiểm tra bài cũ còn ít
– Một số giáo án còn chưa đồng nhất về font chữ và cỡ chữ.
– Một số giáo án chưa thống nhất trong cách diễn đạt. Còn 1 số sai sót về lỗi trình bày.
– Chưa phát huy hết vai trò và hiệu quả của hoạt động cặp, nhóm.
- Thao giảngchuyên môn
STT | GV thao giảng | Môn dạy | Ghi chú |
1 | Nguyễn Hồ Phương Thảo | Toán | |
2 | Phạm Thị Thơm | Toán | |
3 | Nguyễn Ngọc Tâm | Tin | |
4 | Đặng Thị Mỹ Linh | Tin | |
5 | Nguyễn Thị Bích Hồng | Vật lý | |
6 | Phan Thị Hoa | Vật lý | |
7 | Nguyễn Đình Nhân | Công nghệ | |
8 | Trần Trọng Vĩ | Vật Lý | |
9 | Đinh Thị Thu Hường | Công nghệ | |
10 | Nguyễn Thị Phương Lan | Hóa | |
11 | Nguyễn Thị Bích Trâm | Hóa | |
12 | Nguyễn Thị Thùy Minh | Hóa | |
13 | Nguyễn Thị Nga | Hóa | |
14 | Huỳnh Văn Bình | QPAN -T.Dục | |
15 | Nguyễn Hữu Nhất Nam | T.Dục | |
18 | Lê Thị Thúy | T.Dục | |
19 | Trần Văn Sơn | QPAN | |
20 | Tán Thị Nữ | Sinh học | |
21 | Đặng Thị Ngọc Thảo | Sinh học | |
22 | Nguyễn Thị Phương | Sinh học | |
23 | Võ Thị Hồng Lý | Ngữ văn | |
24 | Ngô Thị Lâm | Ngữ văn | |
25 | Phạm Thị Tuyết | Ngữ văn | |
26 | Hồ Quỳnh Như | Ngữ văn | |
27 | Đặng Thị Xuân Lan | Tiếng Anh | |
28 | Lê Thị Thúy Hằng | Tiếng Anh | |
29 | Hồ Thị Hiền | Tiếng Anh | |
30 | Nguyễn Thị Thu Mai | Tiếng Anh | |
31 | Huỳnh Thị Ái Hòa | Tiếng Anh | |
32 | Lê Thị Bích Thu | Lịch Sử | |
33 | Nguyễn Thị Hương Giang | Địa lí | |
34 | Phan Văn Khải | Lịch Sử | |
35 | Nguyễn Thị Thủy | Lịch sử | |
36 | Trần Thị Thanh Tâm | Địa lí | |
37 | Nguyễn Thị Hòa | Lịch sử |
Tổng hợp: Tổng số: 37
* Đánh giá:
+ Ưu điểm:
– Đầy đủ các loại hồ sơ.
– Giáo án soạn theo đúng phân phối chương trình đã được duyệt.
– Giáo án soạn theo phương pháp mới thể hiện rõ hoạt động của thầy và trò, giáo án soạn theo hướng phát triển năng lực học sinh, phát huy tính tích cực của học sinh.
– Một số tiết có ứng dụng công nghệ thông tin.
– Đề kiểm tra giữa học kỳ I soạn theo ma trận đã thống nhất trong tổ, đề ra có sự phân hóa học sinh.
– Sổ chủ nhiệm giáo viên có đầy đủ kế hoạch, ghi chép thông tin theo dõi lớp chặt chẽ.
+ Tồn tại:
– Có một số tiết giáo án chưa thể hiện rõ hoạt động của thầy – hoạt động của trò, hoạt động của giáo viên chỉ ghi mục bài học như định lí, tính chất,…., hoạt động của học sinh còn ít có tiết chỉ ghi đáp án hoặc câu trả lời.
– Có tiết giáo viên soạn nội dung kiến thức học sinh chưa học ví dụ lớp 10: HĐGV ghi nội dung bài giải học sinh lớp 10 chưa học.
– Có giáo viên soạn đề kiểm tra thường xuyên chưa đúng với quy định hoặc đề kiểm tra giữa kỳ chưa đúng thang điểm, nội dung theo ma trận thống nhất của tổ.
– Sổ chủ nhiệm có giáo viên chưa ghi đầy đủ thông tin sơ yếu lý lịch học sinh.
– Còn một số GV chưa theo dõi hết đối tượng học sinh yếu kém.
– Tồn tại: Tiết thao giảng của Hồ Quỳnh Như
+ Chưa đảm bảo thời gian;
+ Nội dung bài giảng chưa sâu.
Một số giáo viên còn chưa linh hoạt, uyển chuyển trong việc tổ chức hoạt động, chưa phát huy hết tính tích cực của hoạt động cặp, nhóm
- Công tác ngoại khoá tổ chuyên môn
- a) Tổ Toán – Tin:Trong tháng 10.
- b) Tổ Sinh – CN:Chủ đề:“Giáo dục trải nghiệm tại Khoa Sinh Môi trường trường đại học Sư phạm Đà Nẵng”
- c) Tổ Địa lý: Chủ đề: “Giáo dục trải nghiệm tại Bán đảo Sơn Trà”
- d) Tổ Ngữ văn:Chủ đề báo chí với chủ đề “Những góc nhìn cuộc sống”
* Ưu điểm
– Buổi ngoại khóa diễn ra trong niềm vui thích và sự hào hứng của các nhà khoa học trẻ, nhằm khuyến khích, phát triển sự yêu thích khoa học, là sân chơi lí thú khơi dậy tình yêu khoa học, đồng thời rèn luyện cho các em những kĩ năng khi làm việc nhóm và cũng là cơ hội để các học sinh có chung niềm đam mê khoa học có thể giao lưu trao đổi kiến thức với nhau
* Nhược điểm: Số lượng học sinh được tham gia chư nhiều.
- Công tác kiểm tra hồ sơ giáo viên
STT | Họ và tên giáo viên | Điểm hồ sơ | Xếp loại |
1 | Nguyễn Hồ Phương Thảo | 98 | A |
2 | Nguyễn Thị Quỳnh Nga | 98.5 | A |
3 | Nguyễn Thạo | 98 | A |
4 | Lê Thanh Hà | 99 | A |
5 | Nguyễn Thị Sâm | 99 | A |
6 | Lê Thị Phượng | 99 | A |
7 | Võ Quang Thái | 96.5 | A |
8 | Phạm Thị Thơm | 98.5 | A |
9 | Đinh Thị Bích Ngân | 99 | A |
10 | Huỳnh Thanh Tùng | 98.5 | A |
11 | Đặng Thị Mỹ Linh | 99 | A |
12 | Nguyễn Minh Hoàng | 96 | A |
13 | Lê Nguyễn Hồng Lê | 99.5 | A |
14 | Đinh Thị Ngọc Hạnh | 98.5 | A |
15 | Đặng Thị Minh Phượng | 90 | A |
16 | Nguyễn Thị Xuân Nga | 100 | A |
17 | Nguyễn Thị Thanh Truyền | 98 | A |
18 | Nguyễn Ngọc Tâm | 96 | A |
19 | Nguyễn Thị Ngọc Diệp | 98 | A |
20 | Nguyễn Hữu Nhớ | 99 | A |
21 | Trần Trọng Vĩ | 92,5 | A |
22 | Nguyễn Thi Bích Hồng | 94 | A |
23 | Lê Thị Nguyệt Phương | 94 | A |
24 | Phan Thị Hoa | 95 | A |
25 | Trần Thị Kim Anh | 94 | A |
26 | Nguyễn Đình Nhân | 96 | A |
27 | Đinh Thị Thu Hường | 90 | A |
28 | Hoàng Mai Uyên | 98 | A |
29 | Ngô Thị Thùy Linh | 96 | A |
30 | Nguyễn Thị Nga | 96 | A |
31 | Nguyễn Thị Thùy Minh | 98 | A |
32 | Nguyễn Thị Phương Lan | 95 | A |
33 | Đặng Thị Kim Phi | 98 | A |
34 | Trần Thị Xuân Huy | 95 | A |
35 | Nguyễn Thị Bích Trâm | 96 | A |
36 | Phùng Thị Ngọc Linh | 97 | A |
37 | Huỳnh Văn Bình | 97 | A |
38 | Nguyễn Hữu Nhất Nam | 94 | |
39 | Trương Thị Thanh Thúy | 94 | A |
40 | Trần Văn Sơn | 96 | A |
41 | Lê Qúy Hiệu | 95 | A |
42 | Lê Thị Thúy | 94 | A |
43 | Trần Sơn | 90 | A |
44 | Đặng Thị Ngọc Thảo | 98 | A |
45 | Lê Thị Minh Tâm | 98 | A |
46 | Nguyễn Thị Mộng Thường | 99.5 | A |
47 | Tán Thị Nữ | 98.5 | A |
48 | Nguyễn Thị Phương | 99 | A |
49 | Lê Thị Thanh Trúc | 98,5 | A |
50 | Ngô Thị Lâm | 98 | A |
51 | Võ Hoàng Phong | 98 | A |
52 | Phạm Thị Tuyết | 98 | A |
53 | Văn Thị Hà Vân | 95,5 | A |
54 | Hoàng Thị Trinh | 95 | A |
55 | Nguyễn Thị Phương | 93,5 | A |
56 | Trương Thị Hồng Cúc | 98 | A |
57 | Võ Thị Hồng Lý | 93 | A |
58 | Hồ Quỳnh Như | 90 | A |
59 | Mai Thị Bích Hòa | 99 | A |
60 | Lê Thị Thúy Hằng | 97 | A |
61 | Hồ Thị Hiền | 95 | A |
62 | Huỳnh Thị Ái Hòa | 90 | A |
63 | Đặng Thị Xuân Lan | 95 | A |
64 | Nguyễn Thị Thu Mai | 97,5 | A |
65 | Nguyễn Thị Long | 91 | A |
66 | Nguyễn Thị Yến Mai | 94 | A |
67 | Nguyễn Thị Nguyệt | 92 | A |
68 | Nguyễn Kiệt | 98 | A |
69 | Lê Thị Bích Thu | 99 | A |
70 | Nguyễn Thị Thanh Thúy | 99 | A |
71 | Nguyễn Thị Thủy | 98,5 | A |
72 | Phan Văn Khải | 98 | A |
73 | Võ Thị Thừa | 97,5 | A |
74 | Nguyễn Thị Hòa | 97,5 | A |
75 | Nguyễn Thị Hương Giang | 98,5 | A |
76 | Trần Thị Kim Anh | 99 | A |
77 | Nguyễn Thanh Nhi | 92,5 | A |
78 | Trần Thị Thanh Tâm | 98 | A |
Tổng hợp xếp loại: Tổng số: 78
Trong đó xếp loại A: 78 Loại B: 0 Loại C: 0 Không xét: 0
* Đánh giá:
Giáo án:
– Ưu điểm
+ Đa số giáo án của giáo viên đều soạn mới, vi tính 100%, trong giáo án có đầy đủ số tiết theo phân phối chương trình, đúng tiến độ dạy học
+ Giáo án thể hiện rõ các mục tiêu, hoạt động dạy và học.
+ Trong giáo án có thể hiện đầy đủ các bài kiểm tra thường xuyên (15 phút), giữa kì (1 tiết) có ma trận và hướng dẫn chấm rõ ràng, cụ thể
– Tồn tại
+ Một số giáo án tiết bài tập cần thể hiện rõ hoạt động của thầy và trò
+ Trong tiết bài tập phần lớn giáo viên chưa mạnh dạn đưa bài tập nâng cao vào trong tiết dạy
+ Một số tiết đôi giáo viên chưa có điểm dừng của tiết 1
Một số giáo án chưa sâu, đặt tên luận điểm chưa chính xác; nội dung bài học còn dài; hệ thống luận điểm chưa rõ…
+ Nhiều giáo án chưa ghi thời gian phân bố cụ thể cho các hoạt động, còn ghi chung chung cho cả bài, hoặc thời gian cho mỗi tiết dạy không đúng 45 phút. Giáo án còn nhầm về năm soạn, tuần và tiết.
+ Một số giáo án còn lỗi về font chữ, cỡ chữ, chưa thống nhất trong cách diễn đạt.
+ Một số giáo án soạn còn sơ sài, ko có feedback cho các hoạt động.
+ Một số giáo án còn thiếu ma trận đề, đề kiểm tra và đáp án.
- b) Sổ công tác
– Ưu điểm
+ Đa số các giáo viên đều có kế hoạch tuần đầy đủ, chi tiết rõ ràng
+ Ghi chép nội dung các buổi họp đầy đủ
– Tồn tại
+ Còn giáo viên ghi nội dung họp sơ sài
- c) Sổ chủ nhiệm (nếu có)
– Ưu điểm
+ Đa số các giáo viên đều có kế hoạch năm, tháng, tuần đầy đủ.
+ Có nhận xét sơ kết hàng tháng rõ ràng
+ Phần theo dõi học sinh vi phạm ghi rất chi tiết
Tồn tại: Một vài trường hợp phần theo dõi học sinh vi phạm không ghi ngày tháng, trang tổng kết. Chưa có ảnh của học sinh.
- Công tác dạy học
- a) Thực hiện phân phối chương trình:
– Tính đến thời điểm hết tuần 18 của năm học, tất cả các bộ môn đều hoàn thành tốt PPCT
– Hoàn thành sổ đầu bài để nộp về giáo vụ lưu.
- b) Công tác đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá:
– Giáo viên đã tích cực đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới cách kiểm tra đánh giá, hoàn thành đủ các con điểm theo kế hoạch;
– Ứng dụng CNTT khá tốt trong giảng dạy, đã có 2.412 tiết dạy ứng dụng CNTT;
* Tồn tại:
– TTCM chưa sinh hoạt tổ trên trường học kết nối;
– TTCM ít kiểm tra theo dõi quá trình trả bài kiểm tra của giáo viên;
– Nhiều giáo viên chưa ứng dụng U – pointer.
- c) Dạy học phòng bộ môn:Dạy 378 tiết
Tổ Toán – Tin: 85 tiết
Tổ Vật lý: 104 tiết
Tổ Hoá học: 103 tiết
Tổ TD-GDQP AN và Sinh – Công nghệ: 72 tiết
Tổ Ngoại ngữ: 14 tiết
- d) Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học:
– Trong học kì I giáo viên sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học tương đối tốt.
– Tần suất sử dụng thiết bị dạy học khá cao.
- e) Ứng dụng CNTT:Dạy 2.412 tiết (trong đó ứng dụng U – pointer 18).
Tổ Toán – Tin: 121 tiết (trong đó ứng dụng U – pointer 8 tiết).
Tổ Vật lý: 162 tiết (trong đó ứng dụng U – pointer 6 tiết).
Tổ Hoá học: 119 tiết (trong đó ứng dụng U – pointer 3 tiết).
Tổ TD-GDQP AN và Sinh – Công nghệ: 432 tiết (trong đó ứng dụng U – pointer 1 tiết).
Tổ Ngữ văn: 182 tiết (trong đó ứng dụng U – pointer 0 tiết).
Tổ tiếng Anh: 486 tiết (0 tiết ứng dụng U-pointer).
Tổ Sử – Địa – GDCD : 910 tiết
- f) Tổng hợp số giờ dạy thay của Giáo viên: Dạy thay 184 tiết
Tổ Toán – Tin: 62 tiết
Tổ Vật lý: 10 tiết
Tổ Hoá học: 12 tiết
Tổ TD-GDQP An và Sinh – CN: 38
Tổ Ngữ văn: 24 tiết
Tổ Anh Văn: 16 tiết
Tổ Sử – Địa – Công dân: 22 tiết
- Kiểm tra 1 tiết đề chung:
Học kỳ 1 kiểm tra giữa kỳ theo đề chung môn Toán khối 12. Vật lý khối 10. Khối 11, khối 12. Anh văn khối 12.
- h) Thực hiện chuyên đề
* Tổ toán tin:
– Đã soạn giảng và dạy được 4 tiết theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong HKI do các thầy cô sau phụ trách.
* Tổ Lý – Công nghệ: Trong học kì 1 của năm học 2020 – 2021, tổ Vật lý – Công nghệ đã thực hiện đổi mới trong sinh hoạt tổ chuyên môn đó là tập trung thảo luận “Xây dựng đề cương ôn thi THPTQG môn Vật lý cho học sinh lớp 12”.
* Tổ hóa học: – Dạy học STEM: Đã thực hiện được 02 bài: lớp 11 và 12
– NCBH các tiết thao giảng: Đang thực hiện
* Tổ Thể dục-GDQP AN- Sinh – Công nghệ: Trong học kì I tổ đang xây dựng chuyên đề: dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh và dạy học STEM
* Tổ Sử – Công dân: Môn Lịch sử; Câu hỏi trắc nghiệm khách quan-Phần lịch sử thế giới (1945-2000)
Môn Địa lí: Sử dụng trò chơi trong một số bài dạy lớp 11.
– Giáo viên có đầu tư cho nội dung chuyên đề.
– Chuyên đề phát huy hiệu quả thiết thực trong quá trình dạy và học, góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn.
* Tổ Anh văn: “Soạn giáo án mẫu và dạy mẫu theo hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh”. Chuyên đề được thực hiện xuyên suốt 1 năm học.
Trong học kì I, năm học 2020-2021, tổ thực hiện 1 tiết dạy theo hướng đổi mới, phát triển năng lực của học sinh. Giáo viên được phân công dạy mẫu là cô: Hồ Thị Hiền
– Giáo viên được phân công thực hiện chuyên đề tiến hành soạn giáo án. Sau đó trong các cuộc họp tổ đã thông qua các thành viên trong tổ để góp ý, chỉnh sửa hoàn thiện giáo án.
Trong tháng 11, cô Hồ Thị Hiền đã thực hiện soạn giáo án mẫu với bài dạy:
English 12 – Unit 4: School Education System – Part A: Reading
– Sau khi giáo án đã được góp ý và hoàn thiện, giáo viên dạy mẫu đã lên lịch giảng dạy tiết đó để các giáo viên trong tổ đến dự giờ. Sau đó tổ đã tiến hành họp tổ, góp ý và rút kinh nghiệm.
Kết quả đạt được:
– Với sự chuẩn bị chu đáo và đầu tư của giáo viên, cũng như sự góp ý tích cực từ các thành viên trong tổ, tiết dạy mẫu đã được thực hiện một cách nghiêm túc và đem lại những hiệu quả nhất định. Tiết dạy mẫu đã thực hiện được những mục tiêu về kiến thức, năng lực, phẩm chất theo hướng nghiên cứu bài học trên tinh thần đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học nên đã tạo điều kiện cho học sinh chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ do giáo viên giao cho. Học sinh đã biết tự nghiên cứu trước nội dung bài học từ đó phát hiện ra những kiến thức, cách làm khác và rất hứng thú khi khai thác những kiến thức đó. Học sinh tự tin, được tương tác trao đổi giữa các học sinh trong nhóm và các nhóm với nhau trong giờ học, biết vận dụng kiến thức đã học.
– Mặc khác, thông qua việc sinh hoạt chuyên đề này trong tổ đã góp phần giúp các thành viên trong tổ hiểu rõ hơn việc đổi mới phương pháp dạy học này. Việc trao đổi và góp ý cho các đồng nghiệp cũng là một cách học tập, giúp đỡ lẫn nhau thực sự thiết thực và hiệu quả.
Trong học kì I năm học 2020-2021, tổ đã tổ chức được 2 buổi sinh hoạt câu lạc bộ tiếng Anh. Lần 1: ngày 5/11/2020, lần 2: 24/12/2020. Đây là cơ hội cho các em được giao lưu, học hỏi và thực hành tiếng Anh một cách thoải mái, tự tin, tăng cường khả năng làm việc nhóm.
* Tổ ngữ văn
Sinh hoạt chuyên đề của tổ chuyên môn theo hướng Nghiên cứu bài học, phát triển phẩm chất; năng lực cho học sinh.
Giáo viên thực hiện | Thời gian | Bài dạy |
Võ Thị Hồng Lý | Tháng 10/2020 | Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy |
Văn Thị Hà Vân | Tháng 12/2020 | Chữ Người Tử Tù – Nguyễn Tuân |
– Ưu điểm:
+ Giáo viên soạn giáo án theo 5 bước: Khởi động; Hình thành kiến thức; Luyện tập; Vận dụng; Mở rộng, nâng cao.
+ Giáo viên có đầu tư, sử dụng tốt các phương pháp dạy học: phương pháp thuyết giảng; phương pháp dạy học nhóm; phương pháp giải quyết vấn đề kết hợp với Ứng dụng CNTT trong soạn giảng.
+ Tiết học đã giúp học sinh có kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm tự sự dân gian theo thể loại; phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. Đồng thời giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tóm tắt, chọn chi tiết, sự việc tiêu biểu để đọc hiểu tác phẩm tự sự dân gian Việt Nam.
+ Tiết học đã giúp học sinh có kĩ năng đọc hiểu một truyện ngắn hiện đại; phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. Đồng thời giúp học sinh rèn luyện ý thức biết yêu quí cái đẹp và văn hóa cổ truyền dân tộc – Một vẻ đẹp còn “vang bóng”.
– Tồn tại: Cần xem lại phần thảo luận nhóm: chưa hợp lí.
- k) Thực hiện quy chế chuyên môn và xếp loại thi đua
– Đa số giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn đi dạy, đi họp đúng giờ, dạy có giáo án, vào điểm kịp thời;
– Giáo viên thực hiện dạy học theo đúng chương trình, hội họp theo qui định, thực hiện kiểm tra đánh giá theo qui chế;
– GV thực hiện nghiêm túc PPCT, không cắt xén chương trình;
– Các tổ chuyên môn đã quản lí tốt hồ sơ tổ chuyên môn, thực hiện các báo cáo đầy đủ, cụ thể, rõ ràng.
* Tồn tại:
– Còn một số giáo viên đi trễ, bỏ tiết dạy;
– Còn một số giáo viên đi trễ trong coi kểm tra;
– Phòng Bộ môn vệ sinh còn chưa thường xuyên;
– Nhiều tranh, ảnh, dụng cụ thí nghiệm đã bị rách, mốc, hỏng không sử dụng được;
- Các cuộc thi
– Tham gia thi khoa học kỹ thuật cấp thành phố dành cho học sinh phổ thông đạt 01 giải nhì, 01 giả tư;
– Thi thể dục thể thao cấp thành phố môn việt dã đạt: 01 giải nhì toàn đoàn, 01 giải nhì đồng đội nữ, 01 giải 6 cá nhân nữ;
- Chất lượng học tập cuối học kì I:(bảng thống kê xếp loại hai mặt kèm theo)
Thống kê xếp loại hạnh kiểm cuối học kì I:
KHỐI LỚP | SĨ SỐ | TỐT | KHÁ | TRUNG BÌNH | YẾU | ||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||
Khối 10 | 440 | 310 | 70,45% | 123 | 27,95% | 5 | 1,14% | 2 | 0,45% |
Khối 11 | 445 | 381 | 85,62% | 63 | 14,16% | 1 | 0,22% | 0 | 0,00% |
Khối 12 | 474 | 352 | 74,26% | 120 | 25,32% | 1 | 0,21% | 1 | 0,21% |
TỔNG CỘNG | 1359 | 1043 | 76,75% | 306 | 22,52% | 7 | 0,52% | 3 | 0,22% |
So với học kỳ I năm trước hạnh kiểm tốt tăng 5,29%, hạnh kiểm khá giảm 3,87%, hạnh kiểm trung bình giảm 0,51%, hạnh kiểm yếu giảm 0,37%.
Thống kê xếp loại học lực cuối học kì I:
LỚP | SĨ SỐ | GIỎI | KHÁ | TRUNG BÌNH | YẾU | KÉM | |||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||
Khối 10 | 440 | 11 | 2,50% | 166 | 37,73% | 234 | 53,18% | 29 | 6,59% | 0 | 0,00% |
Khối 11 | 445 | 24 | 5,39% | 212 | 47,64% | 203 | 45,62% | 6 | 1,35% | 0 | 0,00% |
Khối 12 | 474 | 26 | 5,49% | 278 | 58,65% | 166 | 35,02% | 4 | 0,84% | 0 | 0,00% |
TỔNG CỘNG | 1359 | 61 | 4,49% | 656 | 48,27% | 603 | 44,37% | 39 | 2,87% | 0 | 0,00% |
So với học kỳ I năm trước học lực giỏi tăng 3,3%, học lực khá tăng 1,09%, học lực trung bình giảm 3,65%, học lực yếu giảm 5,71%, học lực kém 0%.
- ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Những ưu điểm
Về học sinh:
– Nhìn chung về học tập trong học kì I toàn thể học sinh nhà trường đạt kết quả khá tốt;
– Về công tác rèn luyện đạo đức, trong học kì I nhà trường tuyên dương tất cả các em học sinh đã cố gắn phấn đấu trong công tác rèn luyện đạo đức tác phong;
– Học sinh tham gia nhiệt tình các hoạt động phong trào do đoàn và Ban hoạt động ngoài giờ đề ra.
Về giáo viên:
– Hoạt động chuyên môn theo đúng quy định, lưu giữ hồ sơ chuyên môn đầy đủ;
– Các tổ chuyên môn đã tập trung đi sâu chuyên đề trong sinh hoạt;
– Kế hoạch chuyên môn đầy đủ theo tháng, học kỳ;
– Giáo viên thực hiện quy chế chuyên môn khá tốt;
– PHTCM, TTCM thực hiện công tác kiểm tra tương đối đầy đủ về kiểm tra hồ sơ giáo viên, kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo, kiểm tra dạy học tại các phòng bộ môn, dạy học ứng dụng CNTT, …
– Giáo viên thực hiện vào điểm thành phần các bộ môn vào vi tính trong vnEdu khá tốt, đảm bảo đúng tiến độ;
– Công tác chủ nhiệm: Hầu hết các GVCN trong tổ rất tích cực, nổ lực, bám lớp, giáo dục học sinh, đôn đốc các em học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp tác phong, ATGT và tham gia tốt các hoạt động thi đua học tốt, các hoạt động phong trào trong năm học.
- Tồn tại
Về học sinh:
– Một số học sinh vẫn còn chay lười trong học tập, thể hiện qua kết quả học tập, đặc biệt học sinh cần lưu ý (HS khối 12, HS yếu) trong học tập.
– Vẫn còn tình trạng học sinh đi xe máy đến trường, vi phạm pháp luật về an toàn giao thông;
– Vẫn còn học sinh đi trễ, bỏ học, vi phạp quy chế trong kiểm tra thi cử, Tham gia đánh nhau ngoài nhà trường…
Về giáo viên
– Vẫn còn một số giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn như đi trễ, bỏ tiết dạy, coi kiểm tra, vào điểm sai quy chế;
– Việc triển khai thực hiện Thông tư 26/2020/BGDĐT còn chưa đúng;
– Ít ứng dụng U-pointer trong dạy học;
– Phòng Lab khai thác chưa hiệu quả;
– Tham gia thi thiết kế bài giảng E-learning quá ít (chỉ có 1 GV tham gia);
– Còn có đơn thư phản ánh của học sinh đối với giáo viên;
– Việc chấm bài kiểm tra học kỳ vẫn còn sai sót.
Tổ Toán – Tin:
– Phòng học nhỏ, số lượng học sinh mỗi lớp khá đông nên gây nhiều khó khăn trong việc tổ chức hoạt động nhóm.
– Phòng CNTT 2 có diện tích nhỏ, trong các tiết thực hành rất khó khăn trong việc di chuyển của giáo viên và học sinh
Tổ Vật lý – Công nghệ
– Việc dạy ứng dụng công nghệ thông tin đã thực hiện nhưng đánh giá tiết dạy chưa nhiều
Tổ Hóa học:
Chưa có giáo viên làm giáo án E-learning và tham gia các cuộc thi sáng tạo kĩ thuật của ngành.
Tổ TD-GDQP An và Sinh – CN:
– Phòng Bộ môn vệ sinh còn chưa thường xuyên
– Nhiều tranh, ảnh, dụng cụ thí nghiệm đã bị rách, mốc, hỏng không sử dụng được..
– Kính hiển vi đã hư hỏng 40%
Tổ Ngữ văn
– Học sinh vẫn chưa hợp tác với giáo viên trong mỗi tiết học, chưa có tinh thần tự học, tự nghiên cứu.
– Đặc biệt ở khối 12, ở các lớp tự nhiên, học sinh xem môn văn là một môn xã hội không cần phải học và chỉ tập trung vào các môn tự nhiên.
Tổ anh Văn
– Việc sử dụng phòng Lab vào giảng dạy thường xuyên bị trục trặc do sự cố về máy móc. Học sinh chưa có ý thức tốt trong việc bảo quản tài sản khi học tại phòng Lab.
– Một số đề kiểm tra của giáo viên chưa đáp ứng đúng ma trận đã thống nhất trong tổ, hình thức trình bày chưa được khoa học, chưa đảm bảo sự phù hợp giữa các mực độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
– Còn có đơn thư phản ánh của học sinh đối với giáo viên liên quan đến bộ môn tiếng Anh.
Tổ Sử – Địa – Công dân: không.
- Kiến nghị:Không
Trên đây là báo cáo sơ kết chuyên môn học kì I năm học 2020 – 2021./.
Nơi nhận:
– Hiệu trưởng; – Các Phó Hiệu trưởng; – Thông báo chung; – Lưu: VT, CM, GVụ. |
HIỆU TRƯỞNG
|